A - Học qua ví dụ sau:
Sarah is in her car. She is on her way to work.
Sarah đang ở trong xe của cô ấy. Cô ấy đang trên đường đi làm
She’s driving to work. (= She is driving …)
Cô ấy đang lái xe đi làm.
👉Điều này nghĩa là : cô ấy đang lái xe bây giờ, vào lúc đang nói. Và hành động này chưa kết thúc.
am/is/are + -ing là thì hiện tại tiếp diễn:
I | am | (=i'm) | driving |
---|---|---|---|
he/she/it | is | (=he's etc) | working |
we/you/they | are | (=we're etc) | doing etc |
B - i am doing something = Tôi đã bắt đầu làm gì và tôi vẫn chưa hoàn thành; tôi đang ở giữa việc làm gì
- Please don’t make so much noise. I’m trying to work. (not I try)
- Làm ơn đừng làm ồn, tôi đang cố gắng làm việc.
- ‘Where’s Mark?’ ‘He’s having a shower.’ (not He has a shower)
- "Mark đầu rồi?" "Anh ấy đang đi tắm"
- Let’s go out now. It isn’t raining any more. (not It doesn’t rain)
- Hãy đi ra ngoài nào. Trời đang không mưa nữa.
- How’s your new job? Are you enjoying it?
- Công việc mới của bạn thế nào? bạn có đang thích nó không?
- What’s all that noise? What’s going on? or What’s happening
- Tiếng ồn gì vậy nhỉ? chuyện gì đang xảy ra vậy?
Steve đang nói chuyện với 1 người bạn trên điện thoại. Anh ấy nói:
- I’m reading a really good book at the moment. It’s about a man who …
- Tôi đang đọc 1 quyển sách rất hay lúc này, nó nói về 1 người đàn ông ...
👉Steve nói "i'm reading ..." nhưng anh ấy không phải đang đọc sách vào thời điểm đang nói
anh ấy ám chỉ răng anh ấy đã bắt đầu đọc quyển sách nhưng vẫn chưa đọc xong. Anh ấy đang ở giữa quá trình đọc sách.
Một vài ví dụ:
- Kate wants to work in Italy, so she’s learning Italian. (but perhaps she isn’t learning Italian at the time of speaking)
- Kate muốn làm việc ở Italy, vì thế cô ấy đang học tiếng Ý
- Some friends of mine are building their own house. They hope to finish it next summer
- Vài người bạn của tôi đang xây nhà riêng. Họ hi vọng sẽ xong vào mùa hè tới.
C - Bạn có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với today / this week / this year etc (khoảng thời gian xung quanh bây giờ)
- A: You’re working hard today. (not You work hard today) B: Yes, I have a lot to do.
- A: Bạn đang làm việc chăm chỉ hôm nay B: vâng, tôi có nhiều việc phải làm.
- The company I work for isn’t doing so well this year.
- Công này tôi làm việc đang không ổn vào năm nay
D - Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về 1 sự thay đổi đã bắt đầu xảy ra. Chúng ta thường sử dụng các động từ như sau:
getting, becoming changing, improving
starting, beginning increasing, rising, falling, growing
- Is your English getting better? (not Does your English get better)
- Tiếng anh của bạn có đang tiến bộ không?
- The population of the world is increasing very fast. (not increases)
- Dân số của thế giờ đang tăng rất nhanh
- At first I didn’t like my job, but I’m starting to enjoy it now. (not I start)
- Đầu tiên, tôi không thích công việc của mình, nhưng giờ tôi đang bắt đầu thích nó .